Như đã biết, tính từ bổ ngữ cho danh từ, ví dụ như: the blue house, our little brother, a silly poem. Trạng từ – Adverbs cũng là bổ ngữ, nhưng chúng có thể bổ sung cho động từ, tính từ và cả những trạng từ khác nữa.
Tải về bài tập:
Chúng ta có thể dễ dàng xác định một trạng từ trong câu, bởi hầu hết đều kết thúc bằng đuôi –ly: happily, quickly, slowly, beautifully. Hầu hết các tính từ đều có thể chuyển thành một trạng từ bằng cách thêm đuôi -ly vào cuối tính từ đó. Và nếu một tính từ kết thúc bằng –y, chỉ cần đổi y thành i rồi thêm ly vào sau đó.
- bad ⇒ badly
- bright ⇒ brightly
- cold ⇒ coldly
- happy ⇒ happily
- merry ⇒ merrily
- speedy ⇒ speedily
- sudden ⇒ suddenly
- wrong ⇒ wrongly
Một số tính từ và trạng từ có dạng và cách sử dụng đặc biệt. Quan trọng nhất phải kể đến là từ good.
- Nếu như good mang nghĩa tốt bụng (kind), thì nó chỉ được sử dụng như một tính từ. Để dùng ở dạng trạng từ, ta sử dụng kindly để thay thế.
- Nếu good mang nghĩa tài năng (talented), hãy sử dụng well ở dạng trạng từ. Tuy nhiên hãy cẩn thận, nếu well có nghĩa là khỏe mạnh (healthy) thì đó không phải là một trạng từ mà chỉ là tính từ thôi.
- good = kind:
He is a good man.
⇒ He spoke to us kindly. - good = talented:
Hayley is a good tennis player.
⇒ Hayley plays tennis well. - well = healthy:
I am glad that your father is well again.
- good = kind:
Còn đối với từ fast, chỉ có duy nhất một dạng dùng cho cả tính từ và trạng từ.
- Lee is a fast talker. (tính từ)
Lee talks fast. (trạng từ)
Và lưu ý, trạng từ home không kết thúc bằng đuôi -ly
- We went home after work.
Chúng ta cũng có thể xác định trạng từ bằng cách đặt các câu hỏi nhất định của các động từ trong câu như how, when, where. Câu trả lời sẽ là trạng từ – adverbs.
- Jamal got quickly to his feet.
“How did Jamal get to his feet?” ⇒ quickly - She went home on the bus.
“Where did she go on the bus?” ⇒ home - They arrived punctually.
“When did they arrive?” ⇒ punctually
Một số trạng từ chỉ thời gian khi trả lời cho câu hỏi when lại không thường kết thúc bằng -ly. Hãy để ý những từ như: quite, rather, very, somewhat, too.
Một số trạng từ không kết thúc bằng -ly mang ý nghĩa chỉ mức độ cho một tính từ hoặc trạng từ khác: quite, rather, very, somewhat, too:
- somewhat slowly = the slowness is not great but evident
- rather slowly = the slowness is emphasized, but it is not extreme
- quite slowly = the slowness is emphasized here
- very slowly = the slowness is extreme
- too slowly = the slowness is more than desired
Cùng xem các trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ và trạng từ khác thế nào nhé;
Verbs | Adjectives | Adverbs |
Justin walked slowly. | It is an extremely idea. | She ran very fast. |
The boys drove home. | I have a very bad cold. | He sang too quietly. |
Hannah laughed loudly. | It was a rather stupid question. | I sighed rather sadly. |
Carmen writes carelessly. | He was partially dressed. | He smiled quite cheerfully. |