Tìm hiểu về Adverbs – Trạng từ
Định nghĩa: Nhớ lại định nghĩa về Verb – Động từ, bắt nguồn từ verbum trong tiếng Latin, nghĩa là ‘word’ từ ngữ. Vậy nên Adverb (được ghép từ Ad và verb) có thể hiểu là một cái gì đó được thêm vào từ ngữ.
Trước khi học về Adverbs – Trạng từ, học sinh nên:
- hiểu khái niệm về động từ
- mô tả được chức năng của động từ – động từ là gì?
- có thể tạo được một câu đơn giản từ danh từ hoặc đại từ với động từ.
Một trạng từ là một từ có thể bổ sung thêm ý nghĩa cho bất cứ từ nào khác, ngoại trừ danh từ và đại từ (tính từ sẽ làm nhiệm vụ này).
Trạng từ được hiểu rõ nhất ở 2 dạng, một là bổ sung ý nghĩa cho động từ, và hai là bổ sung cho các thành phần khác trong câu và cả các trạng từ khác.
Trong tiếng Anh có vô số các trạng từ, chưa kể lối viết hoa mỹ nhờ việc sử dụng dồi dào các trạng từ và tính từ, có thể giúp chúng ta diễn đạt trí tưởng tượng phong phú và mô tả đầy chi tiết.
Trạng từ chỉ thời gian – ‘when’ adverb
Trạng từ này sẽ cho ta biết khi nào (when) một hành động xảy ra hoặc không xảy ra.
- tomorrow, never
The show is on tomorrow. I have never been to the show.
Trạng từ chỉ nơi chốn – ‘where’ adverb
Trạng từ này cho ta biết một hành động sẽ xảy ra hoặc không xảy ra ở đâu.
- here, somewhere
It isn’t here. It must be somewhere
Trạng từ chỉ cách thức – ‘how’ adverb
Trạng từ này cho ta biết cách mà một hành động xảy ra hoặc không xảy ra.
- well, rudely
You speak well. That boy spoke rudely.
Trạng từ nghi vấn – ‘question’ adverb
Những trạng từ này, là những từ dùng để hỏi, được áp vào động từ trong câu.
- how, why, where
How did he escape?
Why did you leave the gate open?
Where can he be?
Trạng từ so sánh – ‘comparing’ adverb
Trạng từ chỉ sự so sánh cũng tương đồng với tính từ so sánh khi thực hiện chức năng bổ sung cho từ ngữ.
- fast, faster (so sánh hơn), fastest (so sánh nhất)
The cake disappeared fast.
Your buns went faster.
But the pizza went fastest.
Trong trường hợp các trạng từ dài, chúng ta dùng more và most để tránh lủng củng.
- What a colourful tie. This one more colourful.
But that one is most colourful.
Trạng từ so sánh bất quy tắc
Dạng bất quy tắc này gây khá nhiều khó khăn cho học sinh khi sử dụng, thường bị sử dụng sai hoặc nhầm lẫn với tính từ. Tốt nhất nên sớm dạy những trạng từ này cho học sinh để chúng có thể làm quen dần và luyện tập thường xuyên hơn.
Adverbs | Comparative | Superlative |
---|---|---|
well | better | best |
badly | worse | worst |
much | more | most |
little | less | least |
Vì một số trong những từ này cũng có thể là tính từ, giáo viên nên nhắc các em suy nghĩ về chức năng của chúng trong câu.
- This is the worst firewood we have had. [tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘firewood’]
- It burns worst in wet weather. [trạng từ bổ nghĩa cho động từ ‘burns’]
Rèn luyện về trạng từ – Adverbs
Tải về bài tập: