Trong ngữ âm, Vowels – Nguyên âm được chia thành 3 loại: Short vowels – Nguyên âm ngắn, Long vowels – Nguyên âm dài và một số nguyên âm khác. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về Long vowels – Nguyên âm dài nhé!

Long vowels – Nguyên âm dài là gì?

Long vowels – Nguyên âm dài là thuật ngữ dùng để chỉ những nguyên âm có cách phát âm giống với tên chữ cái của nó. 5 nguyên âm của hệ thống chính tả tiếng Anh (a, e, i, o, u) mỗi nguyên âm có một nguyên âm dài tương ứng / eɪ /, / i /, / ɑɪ /, / oʊ /, / yu /. Các nguyên âm dài thường là những nguyên âm dễ dàng nhất để người nói tiếng Anh không phải là bản ngữ có thể phân biệt và phát âm chính xác.

5 long vowels – Nguyên âm dài:

Long-Vowels

Giới thiệu về Two-sound vowels – Nguyên âm hai âm

Two-sound vowels – Nguyên âm hai âm là nguyên âm bao gồm ‘âm y’ / y / hoặc ‘âm w’ / w / trong cách phát âm. Thông thường, / y / hoặc / w / chỉ là một phần phụ của âm, nhưng phải được bao gồm để âm thanh được phát âm đầy đủ. Nguyên âm hai âm được gọi là nguyên âm đôi (phát âm như dip-thong hoặc dif-thong).

Trong tiếng Anh Bắc Mỹ, bốn trong số năm long vowels – nguyên âm dài được phát âm là nguyên âm hai âm.

Lưu ý rằng / yu / về cơ bản là / y / cộng với ‘âm oo’ / u / và là nguyên âm duy nhất sẽ đứng trước mạo từ a chứ không phải an.

Mẫu Vowel-Consonant-e (VCe) (nguyên âm-phụ âm-e)

Một mẫu chính tả đúng cho tất cả các long vowels – nguyên âm dài là mẫu Vowel-Consonant-e (VCe) (nguyên âm-phụ âm-e). Mẫu VCe cho biết khi một nguyên âm được theo sau bởi một phụ âm đơn, sau đó là chữ ‘e’, ​​nguyên âm đầu tiên được phát âm là một long vowels – nguyên âm dài và chữ ‘e’ là âm câm.

Ví dụ:

long a /eɪ/: late /leɪt/

long e /i/: delete /də lit/

long i /ɑɪ/: kite /kɑɪt/

long o /oʊ/: note /noʊt/

long u /yu/: cute /kyut/

Hi vọng những kiến thức về Long vowels – Nguyên âm dài trên đây sẽ giúp bạn phát âm và phân biệt các âm thật tốt và hiệu quả nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *