Câu mệnh lệnh (Commands)

commands
Nội dung

Dạng câu mệnh lệnh (Commands) trong ngữ pháp tiếng Anh là những câu (Sentences) có tính sai khiến, yêu cầu của một người đưa ra cho một người hay một nhóm người nào đó khác. Đây cũng là một dạng cực kì đơn giản khi ta muốn đưa ra những mệnh lệnh, chỉ dẫn. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

Hình thức câu mệnh lệnh (Commands)

Nó luôn dùng động từ nguyên thể không to (infinitive) và chủ ngữ trong câu được hiểu ngầm là you.

Ví dụ:

Get on the plane.

Khi muốn đề cập đến tên của người được yêu cầu, ta đặt dấu phẩy sau tên của người đó nếu tên ở đầu câu hoặc đặt dấu phẩy trươc tên nếu nó ở cuối câu. Dạng này được dùng khi ta muốn thu hút sự chú ý của người được nhắc đến. Vậy nên tên được sử dụng trong dạng này hoàn toàn không phải là chủ từ trong câu, không được chia thì cho động từ.

Ví dụ:

Ned, get on the plane.

Get on the plane, Ned.

Có thể thêm Please để câu mệnh lệnh mang tính lịch sự hơn.

Ví dụ:

Ned, please get on the plane.

Please get on the plane, Ned.

Ned, get on the plane, please.

Thể phủ định của câu mệnh lệnh (Commands)

Khi ta muốn yêu cầu một người hay một nhóm người nào đó đừng làm việc gì, ta sẽ sử dụng dạng phủ định của câu mệnh lệnh bằng cách thêm “Do not = Don’t” vào trước động từ nguyên thể không to.

Ví dụ:

Don’t smoke. It is very bad for your health.

Don’t forget to call me after work.

Don’t take the highway. There is too much traffic.

Do not park your car on the grass, please.

Don’t use too many plastic bags. They are bad for the environment.

Kids, don’t fight!

Commands

Câu mệnh lệnh với “Let’s”

Khi chúng ta muốn đề nghị hay đưa ra một lời mời có bao gồm cả bản thân mình với người được đề cập, ta sẽ dùng “Let us = Let’s” cùng với động từ nguyên thể không to.

Ví dụ:

It is a beautiful day. Let’s go to the park for a picnic.

Let’s take a moment to think about this before we give them an answer.

Let’s finish this project before lunch.

Let’s go to the supermarket this afternoon.

Let’s get married!

Thể phủ định của “Let’s”

Dạng phủ định của dạng câu mệnh lệnh với “Let’s” là “Let’s not

Ví dụ:

Let’s not have chicken for dinner again tonight.

Let’s not watch television tonight.

Let’s not worry about that until it becomes a real problem.

Let’s not play tennis together again!

Let’s not play tennis together again!

Hy vọng sau bài học ngày hôm nay, các bạn đã có thể tự tin áp dụng dạng câu mệnh lệnh này vào trong giao tiếp hàng ngày cũng như các kì thi ở trường học một cách dễ dàng.