Câu trực tiếp (Direct Speech) và Câu tường thuật (Reported Speech)

cau-truc-tiep-va-cau-tuong-thuat
Nội dung

Trong các điểm ngữ pháp tiếng Anh, câu tường thuật (Reported Speech) thường gây nhầm lẫn cho người học về cách sử dụng cũng như cách trình bày câu gián tiếp và câu trực tiếp. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

Định nghĩa câu tường thuật

Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp của người khác.

Các dạng tường thuật chung

  1. Lời nói trực tiếp (Direct Speech)
    • Là diễn đạt chính xác những từ của người nói.
    • Được đặt sau động từ chính, dấu phẩy hay dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép.

      Ví dụ: She said: “I’m going to do my homework”

  2. Lời nói gián tiếp (Indirected Speech)
    • Là diễn đạt lại những từ của người nói bằng lời văn của mình và thay đổi những từ ngữ cho phù hợp.
    • Không có dấu phẩy, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

      Ví dụ:
      She said: “I’m going to do my homework”
      She said that she was going to do her homework.

    • Các loại câu trong lời nói gián tiếp: Có 4 loại
      • Câu trần thuật gián tiếp (Chuyển từ câu trần thuật trực tiếp)
      • Câu hỏi gián tiếp (Chuyển từ câu hỏi trực tiếp)
      • Câu mệnh lệnh gián tiếp (Chuyển từ câu mệnh lệnh trực tiếp)
      • Câu gián tiếp hỗn hợp (Chuyển từng câu hỗn hợp trực tiếp)

Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Thay đổi ngôi (Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu)

Ngôi thứ nhất

  • Dựa vào Subject 1
  • Thường đổi sang ngôi thứ ba
Câu trực tiếpCâu tường thuật
IHe/She
WeThey
MeHim/Her
UsThem
MyselfHimself/Herself
OurselvesThemselves
MyHis/Her
OurTheir
MineHis/Hers
OursTheirs

Ví dụ:

“I’m going to use my computer”

She says she is going to use her computer

Ngôi thứ hai (You, Your)

  • Dựa vào ý nghĩa của câu để thay đổi sao cho phù hợp
You (số ít)He/She/I
You (Số nhiều)They
You (số ít)Him/Her/Me
You (Số nhiều)Them
YourselfHimself/ Herself/ Myself
YourselvesThemselves
Your (Số ít)His/Her/My
Your (Số nhiều)Their
Yours (Số ít)His/Hers/Mine
Yours (Số nhiều)Theirs
  • Thường thay đổi dựa vào túc từ của mệnh đề tường thuật

Ví dụ:

She tells him:” You are so lazy.”

She tells him that he is so lazy.

Ngôi thứ ba (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their)

  • Giữ nguyên

Ví dụ:

Karen says:” They are going to be punished.”

Karen says that they are going to be punished.

Cau-Truc-Tiep-Direct-Speech

Thay đổi thì: Có 2 trường hợp

Trường hợp 1: Nếu động từ tường thuật ở các thì hiện tại

  • Chỉ đổi ngôi và tính từ sở hữu nếu cần thiết
  • Không đổi thì của động từ, các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian, đại từ chỉ định.

Công thức chung :

Subject 1 + say(s)/said + (that) + Subject 2 + Verb

Subject 1 + tell(s)/told + somebody + (that) + Subject 2 + Verb

Ví dụ:

“I’m reading my books right now”

He says he is reading his books right now.

Trường hợp 2: Nếu động từ tường thuật ở các thì quá khứ

  • Lùi Subject 2 về quá khứ một bậc
Present Simple (V/ Vs/es)
(Hiện Tại Đơn)
Past Simple (Ved)
(Quá Khứ Đơn)
Present Progressive (is/ am/ are+Ving)
(Hiện Tại Tiếp Diễn)
Past Progressive (was/ were+Ving)
(Quá Khứ Tiếp Diễn)
Present Perfect (have/ has+V3/ed)
(Hiện Tại Hoàn Thành)
Past Perfect (had+VPII)
(Quá Khứ Hoàn Thành)
Present Perfect Continuous (have/has + been + V-ing)
(Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn)
Past Perfect Progressive (had +been +Ving)
(Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn)
Past Simple (Ved)
(Quá Khứ Đơn)
Past Perfect (had +VpII)
(Quá Khứ Hoàn Thành)
Past Progressive (was/ were +Ving)
(Quá Khứ Tiếp Diễn)
Past Perfect Progressive (had +been +Ving)
(Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn)
Past Perfect (Had + V3/ed )
(Quá Khứ Hoàn Thành)
Past Perfect (Had + V3/ed )
(Quá Khứ Hoàn Thành)
Past Perfect Continuous (Had + been + V-ing )
(Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn)
Past Perfect Continuous (Had + been + V-ing )
(Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn)
Future Simple (will +V)
(Tương Lai Đơn)
Future in the past (would +V)
(Tương Lai Đơn Trong Quá Khứ)
Future Continuous (will + be + Ving)
(Tương Lai Tiếp Diễn)
Future Continuous in the past (would + be + Ving)
(Tương Lai Tiếp Diễn Trong Quá Khứ)
 Future Perfect (will + have + V3/ed)
(Tương Lai Hoàn Thành)
Future Perfect in the past (would + have + V3/ed)
(Tương Lai Hoàn Thành Trong Quá Khứ)
Future Perfect Continuous (will + have + been + Ving )
(Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn)
Future Perfect Continuous in the past (would + have + been + Ving )
(Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn Trong Quá Khứ)
Near Future (is/ am/ are +going to+V)
(Tương Lai Gần)
Near Future in the past (Was/ were +going to +V)
(Tương Lai Gần Trong Quá Khứ)
Will
Can

 

+ V (Động từ nguyên mẫu)

May
Must/Have to
Should
Could
Might

+ V (Động từ nguyên mẫu)Would
Could

 

+ V (Động từ nguyên mẫu)

Might
Must/Had to
Should
Could
Might

+ V (Động từ nguyên mẫu)
+ V (Động từ nguyên mẫu)
+ V (Động từ nguyên mẫu)
  • Đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn theo các quy tắc sau:
 Câu trực tiếp  Câu tường thuật
todaythat day
tonightthat night
tomorrowthe next day / the following day
yesterdaythe day before / the previous day
agobefore
nowthen
next / on Tuesdaythe next / following Tuesday
last Tuesdaythe previous Tuesday / the Tuesday before
the day after tomorrowin two days’ time / two days later
thisthat
thesethose
herethere

Cách chuyển câu tường thuật dạng câu hỏi

Cau-Truc-Tiep-Direct-Speech

Dạng câu hỏi WH

Chuyen-Doi-Cau-Hoi-Tuong-Thuat-Dang-Cau-Hoi
Ex:

“What’s your name?” he asked me.

He asked me what my name was.

Dạng câu hỏi Yes/No

Chuyen-Doi-Cau-Tuong-Thuat-Dang-Cau-Hoi-Yes-No
Ex:

“Do you want to take a walk?” she asked them

She asked them if they wanted to take a walk.

Cách chuyển câu tường thuật dạng mệnh lệnh

Dạng khẳng định

Subject + told + O + to-infinitive

Ví dụ:

She said, “Open the door, please”

She asked me to open the door.

Dạng phủ định

 Subject + told + O + not + to-infinitive

Ví dụ:

She told him “Don’t forget to turn off the lights”

She told him not to turn off the lights.

Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh:  told, asked, advised, persuaded, directed, begged, encouraged, reminded, instructed, commanded, warned, ordered,…

Hi vọng sau bài học ngày hôm nay, các bạn đã nắm vững được điểm ngữ pháp tiếng Anh tuy đơn giản nhưng lại thú vị thế này nhé!