Idioms – Thành ngữ tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến. Dưới đây là danh sách Idioms bắt đầu từ B. Thông qua bài viết này bạn sẽ thống kê và học tập hiệu quả hơn.
Xem thêm:
- Tổng hợp các thành ngữ tiếng Anh thông dụng
- Top 50 thành ngữ tiếng Anh hay nhất giúp bạn thêm giống người bản xứ
Danh sách Idioms bắt đầu từ B
Babes in the wood: ngây thơ, người thiếu kinh nghiệm trong tình huống nào đó
Inexperienced people in a situation calling for experience
→ Although Jane had always excelled in school, she felt like a babe in the woods when she began attending college.
Mặc dù Jane luôn xuất sắc ở trường, nhưng khi bắt đầu vào đại học, cô cảm thấy mình như một đứa trẻ ngây thơ.
—
Be someone’s baby (of a project): sự sáng tạo hoặc mối quan tâm của ai đó, đứa con tinh thần
Be instigated and developed by one particular person; be someone’s creation or special concern
→ There’s no doubt Fashion Week is her baby.
Không còn nghi ngờ gì nữa, Tuần lễ thời trang là mối quan tâm đặc biệt của cô ấy.
—
Throw the baby out with the bathwater: bỏ những thứ có giá trị, quan trọng
Discard something valuable along with other things that are inessential or undesirable
→ The main reforms of the movement were desperately needed, but I’m afraid we threw the baby out with the bathwater in many cases.
Những cải cách chính của phong trào là rất cần thiết, nhưng tôi e rằng trong nhiều trường hợp chúng tôi đã bỏ lỡ những thứ quan trọng.
—
At the back of your mind: điều bạn nhận thức được nhưng không thực sự nghĩ đến
Not consciously or specifically thought of or remembered but still part of your general awareness
→ Whenever I park in the city, the fear of being towed is always at the back of my mind.
Bất cứ khi nào tôi đỗ xe trong thành phố, nỗi sợ bị kéo đi luôn thường trực trong tâm trí tôi.
—
Back in the day: ngày trước, ngày xưa
In the past, some time ago
→ Back in the day, I used to spend my summers exploring or playing with friends. Now I’m in the office every day.
Ngày trước, tôi thường dành mùa hè của mình để khám phá hoặc chơi với bạn bè. Bây giờ tôi đang ở văn phòng mỗi ngày.
—
A back number: lỗi thời
An issue of a periodical before the current one/ A person whose ideas or methods are out of date and who is no longer relevant or useful
→ The singer was a huge star in the 1980s, but she’s just a back number now.
Nữ ca sĩ là một ngôi sao lớn trong những năm 1980, nhưng giờ cô ấy đã lỗi thời.
—
Back o’Bourke: hẻo lánh
The outback
→ Is that place back o’ Bourke?
Đó là nơi hẻo lánh đúng không?
—
The back of beyond: vùng sâu vùng xa
A very remote or inaccessible place
→ She lives out in the back of beyond, so it’s always a major hassle to go and visit her at Christmastime.
Cô ấy sống ở vùng xa, vì vậy việc đến thăm cô ấy vào dịp Giáng sinh luôn là một điều phiền phức lớn.
—
Back to the drawing board: sửa đổi lại cái gì đó
Used to indicate that an idea or scheme has been unsuccessful and a new one must be devised
→ We need to go back to the drawing board on this project. I think it had some fundamental flaws from the start.
Chúng ta cần sửa lại bảng vẽ trong dự án này. Tôi nghĩ rằng nó đã có một số sai sót cơ bản ngay từ đầu.
—
Back to square one: trở lại điểm xuất phát
Back to the starting point, with no progress made
→ We’ll have to go back to square one if the government pulls our funding on this project.
Chúng tôi sẽ phải trở lại điểm xuất phát nếu chính phủ rút vốn cho dự án này.
—
Back the wrong horse: ủng hộ một người bị thua
To support a person or an effort that fails. This expression refers to betting on horse races.
→ You really backed the wrong horse when you picked that swimmer to win the race—he didn’t even medal!
Bạn thực sự đã ủng hộ vận động viên thua cuộc khi chọn vận động viên bơi lội đó để giành chiến thắng trong cuộc đua — anh ta thậm chí còn không đạt huy chương!
—
Be on (or get off) someone’s back: liên tục cằn nhằn
To be constantly nagging one about something.
→ Ugh, my mom is on my back all the time about my grades, but I just have no interest in the classes I’m taking this semester.
Ugh, mẹ tôi luôn cằn nhằn về điểm số của tôi, nhưng tôi chỉ không quan tâm đến các lớp học mà tôi đang học trong học kỳ này.
—
By the back door: lừa đảo, tham nhũng, đi bằng cửa sau
By deceptive, corrupt, or indirect methods.
→ This major change came by the back door, so we definitely need to fight the school board on it.
Sự thay đổi lớn này đến từ tham nhũng, vì vậy chúng tôi chắc chắn cần phải đấu tranh với hội đồng nhà trường về nó.
—
Get someone’s back up: làm người khác khó chịu
To become or cause to become angry, hostile, defensive, or irritable.
→ John got his back up when his parents brought up the subject of college.
John cảm thấy khó chịu khi cha mẹ anh ta đề cập đến chủ đề của trường đại học.
—
Know something like the back of your hand: nắm rõ như lòng bàn tay, hiểu rõ cụ thể vấn đề gì đó
To be extremely familiar with a particular place, subject, or piece of writing, film, music, etc.
→ I’ve read this book so many times, I know it like the back of my hand.
Tôi đã đọc cuốn sách này rất nhiều lần, tôi biết nó như lòng bàn tay.