Bài tập #2 về Động từ: Động từ giới hạn và động từ không giới hạn (Finite and Non-finite verbs)
Tìm hiểu về Finite and Non-finite verbs – Động từ giới hạn và không giới hạn Một động từ luôn cần có một danh từ
Tìm hiểu về Finite and Non-finite verbs – Động từ giới hạn và không giới hạn Một động từ luôn cần có một danh từ
Pronouns – Đại từ Định nghĩa: Từ ‘pronoun’ bắt nguồn từ pronomen trong tiếng Latinh, nghĩa là ‘for a noun – cho một danh từ’.
Danh từ trừu tượng – Abstract Nouns Định nghĩa: Danh từ trừu tượng thuộc nhóm khó hiểu nhất trong các loại danh từ, bởi vì
Danh từ tập hợp – Collective Nouns Định nghĩa: Là tên của một nhóm đồ vật, động vật hay người có các đặc điểm chung
Danh từ riêng – Proper Nouns Định nghĩa: Từ ‘proper’ bắt nguồn từ từ ‘propre’ trong tiếng Pháp nghĩa là của riêng một người, tức
Tìm hiểu về chữ số – Numbers Chữ số – Numbers nói chung được sử dụng để xác định số lượng cụ thể, cũng như
Tìm hiểu về Negation – dạng phủ định No trái nghĩa với Yes, được dùng như một hồi đáp phủ định cho một câu hỏi.
Tìm hiểu về Interrogatives – Mệnh đề/ câu nghi vấn Interrogatives – từ nghi vấn là những từ dùng để đặt câu hỏi. Chúng thường
Tìm hiểu về Liên từ – Conjunctions Liên từ – Conjunctions liên kết các từ, cụm từ và câu với nhau. Đầu tiên, chúng ta
Tìm hiểu về so sánh hơn và so sánh nhất – Comparative and Superlative So sánh hơn – Comparative của một tính từ hoặc trạng
ThinkEnglish là thương hiệu do Cyber Ally sở hữu và quản lý.