Các thì thể hiện thời gian của một hành động trong câu thường được thực hiện bởi hoặc xoay quanh chủ đề của câu. Các hành động được gọi là động từ. Động từ thay đổi theo các thì và các vấn đề khác. Vì động từ là yếu tố quan trọng nhất của câu tiếng Anh, các thì cũng mang tầm quan trọng trong ngữ pháp (grammar) tiếng Anh.

Các thì chủ yếu được phân loại thành ba loại.

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

Cách sử dụng

Ví dụ: I will come back home to take my document which I have forgotten.

           I think she will come to the party. 

I promise that I will tell you the truth.

Dấu hiệu nhận biết

Cấu trúc câu

Subject + will/shall + V (nguyên mẫu).

Subject + will/shall + NOT + V (nguyên mẫu).

(will not = won’t)

Will + Subject + V (nguyên mẫu) ?

→ Yes, Subject will.

→ No, Subject won’t.

Ví dụ: I will come back home tomorrow.

           I won’t tell the truth.

           Will you Will you go to the concert of realistic songs?

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)

Cách sử dụng

Ví dụ: At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school.

Ví dụ: When you come tomorrow, they will be playing tennis.

Ví dụ: My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.

Ví dụ: The party will be starting at ten o’clock.

Dấu hiệu nhận biết

Cấu trúc câu

Subject + will + be + V-ing.

Subject + will + NOT + be + V-ing.

Will + Subject + be + V-ing ?

→ Yes, Subject will.

→ No, Subject won’t.

Ví dụ: Will you be going to the concert of realistic songs?

           I will not be attending the program because of my busy schedule.

Robin will be joining us at the meeting at 9 a.m.

Future Tense

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

Cách sử dụng

Ví dụ: I will have finished writing this letter before 10 a.m.

LƯU Ý: Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.

Ví dụ: Hannah will have finished the report by the time you call her.

Dấu hiệu nhận biết

Cấu trúc câu

Subject + will + have + V-ed/ V (past participle).

Subject + will + NOT + have + V-ed/ V (past participle).

Will + Subject + have + V-ed/ V (past participle) ?

→ Yes, Subject will.

→ No, Subject won’t.

Ví dụ: Will you have gone to the concert of the realistic songs before I come?

           I will not have attended the program because of my busy schedule.

Robin will have joined us at the meeting before you reach.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense)

Cách sử dụng

Ví dụ: I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old.

Ví dụ: John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week.

Dấu hiệu nhận biết

Cấu trúc câu

Subject + will + have + been + V-ing.

Subject + will + NOT + have + been + V-ing.

Will + Subject + have + been + V-ing ?

→ Yes, Subject will.

→ No, Subject won’t.

Ví dụ: Will you have been going to the concert of the realistic songs before I come?

           I will not have been attending the program before I finish this job.

Robin will have been joining us at the meeting before you reach.

Tương lai gần (Near Future – Be going to)

Cách sử dụng

Ví dụ: She is going to get married this year.

Ví dụ: Look at those dark clouds! It is going to rain.

Dấu hiệu nhận biết

Cấu trúc câu

Subject + am/is/are + going to + V (nguyên mẫu).

Subject + am/is/are + NOT + going to + V (nguyên mẫu).

Am/Is/Are + Subject + going to + V (nguyên mẫu) ?

→ Yes, Subject am/is/are.

→ No, Subject am/is/are not.

Ví dụ: I am going to go to school tomorrow.

           He isn’t going to attend this class tomorrow because he’s tired.

           Is he going to stay at his grandparents’ house tonight?

Bài viết trên đây đã tóm tắt tất cả các khái niệm cũng như về cách sử dụng của Future tense (Thì tương lai) – một trong những thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng sẽ giúp bạn trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh của mình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *