Chủ đề Family and Children – Gia đình và Trẻ em thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày. Ngoài ra, chủ đề này cũng được đề cập nhiều trong các bài thi quốc tế, đặc biệt là IELTS. Dưới đây là danh sách những từ vựng IELTS chủ đề Family and Children – Gia đình và Trẻ em, sẽ giúp bạn có thêm nguồn từ vựng vô cùng hữu ích.
Từ vựng IELTS chủ đề Family and Children – Gia đình và Trẻ em
A dysfunctional family (n): gia đình bất hòa
A family in which the relationships are bad or unhealthy
→ Children who come from a dysfunctional family often exhibit behavioral problems at school.
Trẻ em xuất thân từ những gia đình bất hòa thường có những vấn đề về hành vi cư xử tại trường học.
—
To end in divorce (v): ly hôn
To end a marriage legally
→ It is increasingly common in my country for marriages to end in divorce.
Ở nước tôi hôn nhân đang có xu hướng kết thúc trong ly hôn.
A divorce settlement (n): sự dàn xếp ly hôn
Refers to the decisions about the division of assets when a marriage ends
→ She had to pay $10 million to Roviralta as a divorce settlement.
Cô ấy phải trả 10 triệu đô la cho Roviralta để giải quyết việc ly hôn.
—
Patterns of behavior (n): đặc trung hành vi
Ways of acting and doing things (either positive or negative)
→ Patterns of behaviour copied from parents often influence the way that children grow up.
Đặc trưng hành vi bắt chước từ phụ huynh thường ảnh hưởng cách trẻ trưởng thành.
—
A form/method of contraception (n): phương pháp tránh thai
The method intended to prevent a woman becoming pregnant
→ Many moralists and medical professionals opposed all methods of contraception.
Nhiều nhà đạo đức và chuyên gia y tế phản đối tất cả các phương pháp tránh thai.
—
Formative years (n): giai đoạn hình thành
A period of a person’s life, usually childhood, that has a big influence on the person they become later in life
→ UNICEF states that the early childhood years from birth through age 8 are formative years in terms of intelligence, personality and social behavior.
UNICEF khẳng định là những năm tuổi thơ từ khi sinh đến qua 8 tuổi là giai đoạn hình thành sự thông minh, nhân cách và cách cư xử giao tiếp.
—
To shape a child’s personality/ value (v): hình thành tính cách
To decide or influence the form of a child’s personality
→ Parents are very influential in shaping their children’s personality through the example that they set.
Cha mẹ có ảnh hưởng rất lớn đến việc hình thành tính cách của trẻ con thông qua những việc họ làm mẫu.
—
Child custody (n): quyền nuôi con
The decision over whether the father or the mother has responsibility for looking after the children following a divorce
→ There was also a conflict with the provisions on child custody, which was generally awarded to the mother.
Cũng có mâu thuẫn với các quy định về quyền nuôi con, vốn thường được trao cho người mẹ.
—
Birth control (n): sinh đẻ có kế hoạch
The use of a method to prevent a woman from becoming pregnant
→ The many methods of birth control now available have contributed to a reduction in the birth rate in many developed countries.
Nhiều phương pháp để kế hoạch hóa việc sinh đẻ có sẵn hiện nay góp phần làm giảm tỉ lệ sinh ở nhiều quốc gia phát triển.
—
To have an abortion/to terminate a pregnancy (v): phá thai
To prevent the birth of an unborn baby by having a medical operation
→ Although some religious pressure groups disagree, many people claim that it is the right of a woman to have an abortion if she wishes.
Dù nhiều tôn giáo phản đối, nhiều người vẫn tin rằng một phụ nữcó quyền phá thai nếu cô ấy muốn.
A family planning clinic (n): phòng khám kế hoạch hóa gia đình
A clinic which gives advice and help on controlling the number of children which a woman has
→ Governments in all countries should provide funding for a network of family planning clinics.
Chính phủ các nước cần trợ cấp quỹ hỗ trợ cho một mạng lưới các phòng khám kế hoạch hóa gia đình.
—
To pay child support (v): trả tiền trợ cấp nuôi con
Refers to regular payments to help with expenses to look after the children after a divorce or separation
→ After a divorce, the mother usually has custody of the children and the father has to pay child support until the children become adults.
Sau ly hôn, người mẹ thường được quyền nuôi con còn người cha thì phải trả tiền trợ cấp cho tới khi đứa trẻ trưởng thành.
—
A single parent household (n): gia đình đơn thân
A family in which one person takes care of their child or children without a husband, wife or partner
→ As a result of changes in society, single parent households are no longer considered unusual.
Như là kết quả của những thay đổi trong xã hội, những gia đình đơn thân hiện nay không còn bị coi là bất bình thường nữa.
—
Working mothers (n): các bà mẹ đi làm
Women who have a job and also have to take care of their children
→ As more and more women have entered the workforce, working mothers have to balance the demands of home and work.
Khi ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động, các bà mẹ đi làm phải cân bằng giữa những yêu cầu của công việc và gia đình.
—
Child-minding (n): việc trông trẻ
Caring informally (not in schools) for children when parents are busy or working
→ Working mothers with very young children face the problem of organising child-minding while they are away from home.
Các bà mẹ đi làm mà có con nhỏ cần phải sắp xếp việc trông trẻ khi họ không có nhà.
—
To enter adult life (v): bước vào thế giới người lớn
The stage when adolescents are almost old enough to be legally independent of their parents
→ Parents who have devoted time and thought to raising and educating their children have given them a good preparation to enter adult life.
Những cha mẹ dành nhiều thời gian và suy nghĩ để nuôi dạy con cái đã chuẩn bị cho họ thật tốt để bước vào thế giới người lớn.
—
Generation gap (n): khoảng cách thế hệ
The experience of not understanding your parents or grandparents and them not understanding you due to being raised during different time periods, in a different cultural setting
→ They were able to bridge the generation gap by watching old and new movies together and discussing them.
Họ đã tìm được cách kết nối khoảng cách thế hệ bằng việc xem những bộ phim mới và cũ và cùng nhau thảo luận.
Shapers of a nation’s tomorrow (n): thế hệ trẻ, những người làm chủ đất nước tương lai
Refers to young generations who decide a nation’s future
→ Celebrating children’s month reminds us about the importance of children being the creators and shapers of a nation’s tomorrow.
Mừng ngày đầy tháng của trẻ nhắc nhở ta về sự quan trọng của trẻ em, những người làm chủ tương lai đất nước.
—
An extended family (n): đại gia đình
A family group with many members, including parents, children, grandparents, aunts and uncles, cousins etc
→ It was to be large enough to accommodate an extended family of up to eight people.
Chỗ ở phải đủ lớn để chưa một đại gia đình có tám người.
—
A nuclear family (n): gia đình cơ bản
A family consisting of a father, mother and their children
→ The nuclear family has replaced the extended family as the most common form of family structure throughout the world.
Gia đình cơ bản đã thay thế những gia đình lớn, trở thành dạng gia đình phổ biến nhất trên thế giới.
—
Negative influences on individual families (n): ảnh hưởng tiêu cực đến gia đình
Negative meaning bad; influences meaning effects; on individual families refers to each nuclear family -a couple and their children, rather than families in general
→ Based on the research, the negative influences on individual families could be lessened with more support from the government.
Theo nghiên cứu, ảnh hưởng tiêu cực tới những gia đình cơ bản sẽ được giảm bớt nếu có nhiều hỗ trợ hơn từ chính phủ.
—
Parental involvement (n): sự tham gia/can thiệp của cha mẹ
The act or process of parents when taking part in their children’s activities.
→ Parental involvement allows parents to monitor school and classroom activities, and to coordinate their efforts with teachers to encourage acceptable classroom behavior and ensure that the child completes schoolwork.
Sự tham gia của cha mẹ cho phép phụ huynh theo dõi các hoạt động tại trường lớp, và cùng nỗ lực hợp tác với giáo viên để khuyến khích các hoạt động tại lớp cũng như đảm bảo con họ hoàn thành bài tập được giao.
—
To dissolve a marriage (v): kết thúc hôn nhân
To officially end a marriage
→ Couples are sometimes unwilling to dissolve their marriage and they stay together for the sake of the children.
Đôi khi các cặp vợ chồng không sẵn sàng chấm dứt hôn nhân và họ lại ở cùng nhau vì lí do con cái.
—
A dual-income family (n): gia đình có hai nguồn thu nhập
A family where both the father and mother work
→ Changes in society have resulted in the dual-income family becoming the most common family type.
Những thay đổi trong xã hội dẫn tới việc gia đình có 2 thu nhập đang là loại gia đình phổ biến nhất.
—
To start a family later in life (v): lập gia đình trễ
To begin a family later rather than earlier; in the past couples used to start their families at younger ages, like 22, 23 or 24; nowadays they are having babies, which is how you start a family, in their late 20s or even 30s and40s
→ They decided to start a family later in life, preferring to work on their careers during their 20s and early30s. They finally had their first baby when they were both 38 years old.
Họ quyết định lập gia đình muộn hơn, vì ưu tiên cho sự nghiệp của họ trong những năm 20 và đầu 30. Cuối cùng họ cũng có con đầu lòng khi cả hai đều 38 tuổi.
—
To support a family (v): nuôi sống gia đình
To have enough money to be able to look after a family
→ Young people often delay marriage because they do not earn enough money to support a family.
Những người trẻ hiện nay trì hoãn không kết hôn vì họ không kiếm đủ tiền để nuôi gia đình.
—
To be over protective (v): bảo vệ quá mức
To be too worried about the safety of someone, especially a child
→ If parents are over protective of their children, there is a danger that the children will become too dependent on their parents.
Nếu cha mẹ bảo vệ con cái quá mức, con cái sẽ trở nên quá phụ thuộc vào cha mẹ mình.
—
To bring up their offspring (v): nuôi dạy con cái
To bring up means to raise; this is what you do as a parent with your children; you educate them, nurture them, etc.; offspring refers to your children
→ They are bringing up their offspring in a very strict household.
Họ nuôi dạy con cái theo cách rất nghiêm khắc.
—
Embarking on parenthood (v): bắt đầu làm cha mẹ
To embark on something means to start something; in this case it means to become a parent; parenthood is what you call the role of being a parent; you are always a parent once you have children, but this refers to the time you spend raising them; childhood is they time period when you were a child
→ They will be embarking on parenthood this summer, when their new baby is born.”
Họ bắt đầu làm cha mẹ vào hè này, khi đứa con của họ mới sinh.
—
A family gathering (n): buổi tập trung gia đình
A meeting of family members for a particular purpose
→ In traditional societies, family gatherings are common to celebrate special occasions.
Trong xã hội trước đấy, những buổi tập trung gia đình thường là để chào mừng các dịp đặc biệt.
Mẫu câu hỏi Speaking Part 1 & Part 2 chủ đề Family and Children
Mong rằng với danh sách từ vựng IELTS chủ đề Family and Children – Gia đình và Trẻ em sẽ hỗ trợ bạn thật tốt trong quá trình ôn tập cho kỳ thi IELTS.