5 senses – 5 giác quan sử dụng để cảm nhận, quá trình thu thập thông tin về thế giới và phản ứng lại các kích thích. Ví dụ, trong cơ thể con người, não bộ nhận tín hiệu từ các giác quan, liên tục nhận thông tin từ môi trường, diễn giải những tín hiệu này và khiến cơ thể phản ứng, về mặt hóa học hoặc vật lý.)
Con người có 5 giác quan, cụ thể là thị giác, khứu giác, xúc giác, vị giác và thính giác. Trong quá trình cảm nhận, các cơ quan giác quan thu thập các kích thích khác nhau (chẳng hạn như âm thanh hoặc mùi) để dẫn truyền, nghĩa là chuyển đổi thành một dạng mà não có thể hiểu được. Cảm giác và nhận thức là nền tảng cho hầu hết mọi khía cạnh của nhận thức, hành vi và suy nghĩ của một sinh vật.
Hãy cùng trẻ thử tìm hiểu một số từ vựng tiếng Anh theo chủ đề cho bé lớp 1 về 5 senses – 5 giác quan này của con người nhé!
Từ vựng tiếng Anh về 5 senses cho trẻ lớp 1
see (v): nhìn, thấy
To be conscious of what is around you by using your eyes
→ From the window we could see the children playing in the yard.
Từ cửa sổ, chúng tôi có thể nhìn thấy những đứa trẻ đang chơi trong sân.
eyes (n): đôi mắt
One of the two organs in your face that are used for seeing
→ He closed his eyes and went to sleep.
Anh ta nhắm mắt đi ngủ.
hear (v): nghe
To receive or become conscious of a sound using your ears
→ My grandfather is getting old and can’t hear very well.
Ông tôi đã già và không còn nghe rõ nữa.
ears (n): đôi tai
Either of the two organs, one on each side of the head, by which people or animals hear sounds, or the piece of skin and tissue outside the head connected to this organ
→ We discover our 5 senses all over again because our ears are opened. We see the aspen, hear the faint whisper of its leaves, the voices of the animals, the brook, the wind.
Chúng ta khám phá năm giác quan của mình một lần nữa vì đôi tai của chúng ta được mở ra. Chúng ta nhìn thấy cây dương, nghe thấy tiếng thì thầm yếu ớt của lá, tiếng động vật, tiếng suối, tiếng gió.
smell (v): ngửi
To have a particular quality that others can notice with their noses
→ Sense of smell is often the most neglected of the 5 senses.
Khứu giác thường bị bỏ quên nhất trong năm giác quan.
nose (n): mũi
The part of the face that sticks out above the mouth, through which you breathe and smell
→ I had a sore throat and a runny nose.
Tôi bị đau họng và chảy nước mũi.
taste (v): nếm
The flavour of something, or the ability of a person or animal to recognize different flavours
→ When you have a cold you often lose your sense of taste.
Khi bị cảm, bạn thường mất vị giác.
tongue (n): lưỡi
the large, soft piece of flesh in the mouth that you can move, and is used for tasting, speaking, etc.
→ I burned my tongue on some soup last night.
Tôi đã bị bỏng lưỡi vì một số món canh đêm qua.
touch (v): đụng, chạm
To put your hand or another part of your body lightly onto and off something or someone
→ The moment you enter the Signaturefloor Hotel Wenzhou, you will truly feel an experience touching the 5 senses of sight, hearing, touch, taste and smell.
Ngay khi bước vào khách sạn Signaturefloor Hotel Wenzhou, bạn sẽ thực sự cảm nhận được một trải nghiệm chạm đến năm giác quan của thị giác, thính giác, xúc giác, vị giác và khứu giác.
skin (n): da
The natural outer layer that covers a person, animal, fruit, etc.
→ However, according to Britannica, studies in skin sensitivity alone “yield evidence that the human senses number more than 5 senses.”
Tuy nhiên, theo Britannica, chỉ riêng các nghiên cứu về độ nhạy cảm của da đã “mang lại bằng chứng cho thấy số lượng giác quan của con người nhiều hơn năm”.