Tìm hiểu về Negation – dạng phủ định
No trái nghĩa với Yes, được dùng như một hồi đáp phủ định cho một câu hỏi. Nhưng thực tế còn rất nhiều dạng phủ định khác trong tiếng Anh.
Một dạng phủ định đơn giản được hình thành bằng cách thêm not sau động từ liên hợp (conjugated verb) trong câu. Điều quan trọng cần ghi nhớ là các động từ liên hợp xác định vị trí của từ not chứ không phải các dạng khác có thể xuất hiện trong câu.
- He is not at home today.
- We do not want to buy a car at this time.
- Marianne has not responded to my letter.
Còn ở dạng câu hỏi, not sẽ đứng sau chủ từ.
- Can you not understand?
- How could he not have helped us?
- Will Martin not share his good fortune?
Tuy nhiên, trong các dạng rút gọn với not, không được tách rời 2 phần trong dạng rút gọn này. Điều này áp dụng cho cả câu tường thuật và câu hỏi.
He isn’t at home today. | Can’t you understand? |
We don’t want to buy a car. | Why couldn’t he help us? |
She hasn’t answered yet. | Won’t Martin share with us? |
Nếu các động từ được phủ định không phải là to be, to have hoặc các trợ động từ khác (can, should, must,…), thì dạng phủ định từ được xác định trên hiện tại đến thì quá khứ của từ do, tùy thuộc vào thì của động từ được chia.
I am not
She has not
you shouldn’t
he can’t
I do not speak
she doesn’t learn
you did not understand
he didn’t worry
Một số từ phủ định khác có 2 dạng. Một dạng bắt đầu với no- (ngoại trừ never và neither), và dạng còn lại bao gồm not theo sau bởi một từ khác. Khi những từ này không ở dạng phủ định, chúng sẽ có một dạng khẳng định đặc biệt, thường sử dụng với từ some.
Formed with no- | Formed with not | Positive form |
---|---|---|
none | not any | some |
no one | not anyone (or anybody) | someone (or somebody) |
nothing | not anything | something |
nowhere | not anywhere | somewhere |
never | not ever | ever |
neither | not either | either |
Hãy cẩn thận với cách sử dụng khác nhau của 2 dạng:
I have none to give you. | I do not have anything to give you. |
He spoke to no one. | He did not speak to anyone. |
We want nothing from you. | We do not want anything from you. |
She’s nowhere to be found. | She’s not anywhere to be found. |
I’ll never forgive you. | I will not ever forgive you. |
He wants neither of them. | He does not want either of them. |
Khi những từ phủ định được loại bỏ khỏi câu, dạng khẳng định sẽ thay thế:
- Hector didn’t dance with anyone. → Hector danced with someone.
- The customer wants nothing. → The customer wants something.
Lưu ý: tiếng Anh không bao giờ dùng 2 dạng phủ định trong một câu, ví dụ: doesn’t want nothing.
Rèn luyện dạng phủ định – Negation
Tải về bài tập:
Bài tập 1. Viết lại mỗi câu hai lần, đầu tiên bằng cách thêm not, sau đó bằng cách rút gọn từ not.
- The boys were playing basketball at the park.
- My sister is a concert pianist.
- Are you well?
- His nephew is learning Japanese.
- Can they explain how this happened?
- The judge ordered him sent to prison.
- We will be traveling to Spain this summer.
- Does Mr. Amin have our lawnmower?
- My sister spends a lot of time in the library.
- Judith understood the situation.
Bài tập 2. Viết lại từng câu bằng cách loại bỏ phủ định. Sử dụng hình thức khẳng định thích hợp khi cần thiết.
- I haven’t had enough time to work on this.
- Mark doesn’t get to work on time.
- She didn’t bring her dog along.
- Have you never been to New York City?
- Lin wasn’t speaking with anyone.
- The children don’t cooperate with the substitute teacher.
- They don’t live anywhere in the city.
- Couldn’t the horse run faster?
- Marta didn’t break the window.
- No, I don’t like this kind of music.
- Chase isn’t dancing with anyone.
- Can’t you find anything you need?
- I haven’t written the proposal for them.
- No, she doesn’t spend her vacation with us.
- He got nothing interesting in the mail.
Bài tập 3. Viết các câu gốc với các từ phủ định trong ngoặc đơn.
- (not)
- (never)
- (no one)
- (not anywhere)
- (not anything)
- (none)
- (not ever)
- (neither)
- (nowhere)
- (nothing)