Đại từ sở hữu – Possessive Pronouns đôi khi còn được gọi là tính từ sở hữu (possessive adjectives). Không quan trọng cách gọi tên thế nào, cách sử dụng chúng cũng vô cùng đơn giản và rõ ràng. Giống như Đại từ phản thân – reflexive pronouns, possessive pronouns cũng có phần đại từ nhân xưng tương ứng. Cùng xem bảng ví dụ dưới đây để thấy rõ mối quan hệ của các đại từ,

SubjectObjectPossessive 1Possesive 2
Imemymine
youyouyouryours
hehimhishis
sheherherhers
itititsits
weusourours
theythemtheirtheirs

Có sự khác nhau về cách sử dụng của possessive 1 và possessive 2. Possessive pronoun 1 luôn đứng tước một danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Possessive pronoun 2 thay thế cho cả cặp danh từ và possessive pronoun 1 trước đó, khi danh từ đã được xác định. Cùng xem ví dụ.

Tải về bài tập:

Bài tập 1. Thay đổi đại từ sở hữu 1 thành đại từ sở hữu 2 và bỏ qua danh từ.
EXAMPLE: She has my book.
She has mine.

  1. The car on the corner is my car.
  2. Was this your house?
  3. The invading soldiers searched their house.
  4. Did Dee find her briefcase?
  5. Our relatives have lived in Brazil for a long time.
  6. His boss is fair with everyone.
  7. These problems are entirely his problems.
  8. I need your advice.
  9. My landlord is going to raise the rent.
  10. Their long conversations made no sense.

Bài tập 2. Thay đổi từ hoặc cụm từ in nghiêng thành đại từ sở hữu đối nghĩa với chủ ngữ của câu.

EXAMPLE: He likes the new car.
He likes his new car.

  1. The women want to visit some relatives in Europe.
  2. She takes the children for a long walk.
  3. Do you have the tools in the truck?
  4. I sent the address and telephone number to the office.
  5. We want this one.
  6. The picture fell out of the frame.
  7. They spend a lot of time in Canada.
  8. Are you selling these?
  9. I left some papers in the apartment.
  10. Jose found the wallet under the bed.

Bài tập 3. Khoanh tròn từ in đậm hoàn thành tốt nhất mỗi câu.

  1. Did you leave yours/mine/your keys on the desk?
  2. Her brother met his/her/their wife in Paris.
  3. This book is our/his/her, and that one belongs to Smita.
  4. Where did they buy theirs/blouse/its?
  5. I believe I forgot mine/her/my again.
  6. My sister gave mine/her/its watch to me.
  7. I saw your tickets, but where are her/my/ours?
  8. Hers/Theirs/His uncle is coming to America to live.
  9. The fox hurt its/hers/front foot in a trap.
  10. May I have hers/my/mine dinner now?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *