Một giới từ – Preposition liên kết một từ nhất định trong câu với một danh từ hoặc đại từ. Vậy nhưng ý nghĩa của các cụm giới từ này (một giới từ theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ) thì lại rất đa dạng. Chúng trả lời các câu hỏi where, when, why, how, hoặc whose. Cùng xem các ví dụ dưới đây.

Dưới đây là danh sách một số giới từ thông dụng:

about

above across

after along

around at

before

behind

below

beside

between

by

despite

down

during

for

from

in

of

off

on

out

over

since

through

to

under

until

up

with

without

Giới từ ghép – Compound Preposition bao gồm nhiều hơn một từ: along with, because of, due to, in spite of, on account of, next to, on top of, together with,…

Khi một danh từ tham gia vào một cụm giới từ, nó không thay đổi. Nhưng hầu hết các đại từ đều thay đổi.

I → with me
you → to you
he → by him
she → without her
it → on it

we → from us
they → for them
the boys → to the boys
a girl → after a girl
my keys → over my keys

Tải về bài tập:

Bài tập 1. Thay đổi cụm danh từ trong cụm giới từ thành đại từ thích hợp. Giữ nguyên số và giới tính.

  1. The man next to Jordan is a senator.
  2. Did they leave after the play?
  3. Evan was dancing with his aunt.
  4. Why did you leave the house without your wallet?
  5. Are there washers and dryers in the apartments?
  6. Juan had some nice wine for his guests.
  7. The man with Yvette is her new boyfriend.
  8. A large bear was coming toward the man.
  9. The letter from my parents made me very happy.
  10. In spite of all her problems, Tonya went on smiling.

Lưu ý: Đôi khi một cụm giới từ được kết nối với chủ ngữ của câu có thể gây nhầm lẫn. Điều này đặc biệt đúng khi một trong những yếu tố đó là số ít và yếu tố kia là số nhiều.
Luôn nhớ rằng chủ ngữ — không phải cụm giới từ — xác định hình thức của động từ.

Practice Makes Perfect: Ngữ pháp tiếng Anh cho người học ESL

Chủ ngữ số ít + Đối tượng số nhiều của giới từ

The box of fresh cookies was torn open by their dog.
Each of you has a duty to help them.
One of the youngest candidates needs a lot more money.

Chủ ngữ số nhiều + Đối tượng số ít của giới từ

The musicians in the little band were given a new contract.
Several girls from our school have been awarded scholarships.

Bài tập 2. Khoanh tròn từ in đậm hoàn thành tốt nhất mỗi câu.

  1. One of the boys are/is/were a friend of mine.
  2. The woman/person/women from our church are having a bake sale.
  3. Each of the people at these meetings want/have to/needs to know the truth.
  4. The box of chocolates was/are/were a gift from Thomas.
  5. The students in this class need/wants/has more time to prepare.
  6. Every one of you on the team want/has/have the chance to be a champion.
  7. The magician, together with his assistants, makes/are making/make the rabbits disappear.
  8. All of you in the third row needs/need/was needed to stand up.
  9. Many tourists on this flight doesn’t/don’t/does have the proper visa.
  10. A young teacher, along with several of her pupils, find/are locating/captures the robber.