Đại từ nhân xưng – Personal Pronouns là từ thay thế cho vị trí của danh từ. Những loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh:
Singular | Plural | |
Ngôi thứ nhất | I | We |
Ngôi thứ hai | You | You |
Ngôi thứ ba | He, she, it | They |
Khi làm bài tập về đại từ nhân xưng, hãy lưu ý đại từ nhân xưng”you”. Nó có hình thức số ít và số nhiều giống nhau. Khi bạn đang nói chuyện với một người, hãy dùng “you với nghĩa là “bạn”. Ngược lại, khi đang nói chuyện với nhiều người, từ hai người trở lên, hãy dùng “you” với nghĩa là “các bạn”.
Tải về bài tập:
Tim, you are a very good student. (Tim, bạn là một học sinh giỏi)
Bruno and Rene, you have to study more. (Bruno và Rene, hai bạn/các bạn nên học nhiều hơn)
Nếu như danh từ có giới tính, vậy thì đại từ nhân xưng cũng vậy. I, we và you có thể dùng cho cả nam lẫn nữ.
“He” được dùng cho nam, “she” được dùng cho nữ, ”it” sẽ trung lập. Ngôi thứ ba ở dạng số nhiều sẽ là “they”, bất kể ở giới tính nào đi chăng nữa. Và cũng như danh từ, đại từ nhân xưng cũng có thể được đặt ở các vị trí:
1. Chủ từ
2. Tân ngữ trực tiếp
3. Tân ngữ gián tiếp
Nhưng ở vị trí tân ngữ, một số đại từ nhân xưng sẽ được thay đổi.
Subject | Direct Object | Indirect Object |
I | me | me |
you | you | you |
he | him | him |
she | her | her |
it | it | it |
we | us | us |
you(plural) | you | you |
they | them | them |
Trong bài tập về đại từ nhân xưng, nếu một đại từ nhân xưng đóng vai trò thay thế trong câu, nó phải cùng đặc điểm với danh từ đó:
Cùng số lượng (số ít hay số nhiều), cùng giới tính (nam, nữ, trung tính), và cùng chữ năng (chủ từ, tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp). Hãy nhìn qua những ví dụ sau đây:
Joseph is a hard worker. ➞ He is a hard worker.
(singular masculine noun/subject) (singular masculine pronoun/subject)
Do you know the girls? ➞ Do you know them?
(plural noun/direct object) (plural pronoun/direct object)
We gave Mrs. Jones some flowers. ➞ We gave her some flowers.
(singular feminine noun/ indirect object) (singular feminine pronoun/ indirect object)
Khi làm bài tập về đại từ nhân xưng, hãy chú ý đến danh từ và đại từ ở ngôi thứ ba nhé. Khi danh từ hay đại từ được kết hợp với ngôi thứ nhất số ít, chúng sẽ được thay thế bởi ngôi thứ nhất số nhiều “we”:
You and I have work to do. ➞ We have work to do.
He helps the girls and me. ➞ He helps us.
Đặt đại từ nhân xưng trong ngoặc đơn vào chỗ trống và thay đổi sao cho phù hợp.
1. (you) How are ………. today?
2. (he) Caleb gave …. a gift.
3. (she) …… lives on Main Street.
4. (it) I really don’t like … .
5. (I) She met ….. in the city.
6. (Kris and I) Please give …… the magazines.
7. (you and I) …….. worked in the garden.
8. (they) Are ………. your friends?
9. (we) The puppy followed …….. home.
10. (they) My brother saw ……. in New York.
11. (you) Mikhail wants …….. to visit today.
12. (I) When can……. move into the apartment?
13. (it) Derrick bought ……. in Mexico.
14. (you and I) The children are helping………… .
15. (she) I like …….. a lot.
Thay thế từ in nghiêng bằng đại từ nhân xưng phù hợp.
1. The students came to class late.
2. I found the money in the closet.
3. Her brother sent Jennifer and me a postcard.
4. Do your parents live in Florida?
5. My landlady is very nice.
6. Do you know my landlady?
7. Boys can get so dirty.
8. Did you lose your wallet?
9. Juan visits his uncle often.
10. May I borrow your watch?
Thay thế đại từ nhân xưng in nghiêng ở mỗi câu bằng danh từ phù hợp
1. We often speak English…………………
2. Do you like it?…………………………….
3. Where did you find them?……………..
4. She is from Puerto Rico………………..
5. Patricia never met him before…………
6. Is he sick today?………………………….
7. We sent them a box of candy…………
8. It costs twenty dollars……………………
9. The boys watched her………………….
10. Do they understand us?………………
Trong bài tập về đại từ nhân xưng, khi bạn thay đổi danh từ ở vị trí tân ngữ trực tiếp sang đại từ nhân xưng, bạn nên thêm vào “to” hay “for” ở trước tân ngữ gián tiếp. Nó sẽ đong svai trò tân ngữ cho giới từ “to” hay “for”. Hãy thêm giới từ ở sau tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
I gave Jay a book. ➞ I gave it to Jay.
We buy her flowers. ➞ We buy them for her
Hãy viết lại câu, thay đổi tân ngữ trực tiếp được in nghiêng thành đại từ. Thêm “to” và hoặc “for” cho hợp lý.
1. I sent my friends a letter.
…………………………………………………………………………………………………….
2. She is giving us two cakes.
…………………………………………………………………………………………………….
3. Trey sold her his car.
…………………………………………………………………………………………………….
4. I didn’t buy Ella the scarf.
…………………………………………………………………………………………………….
5. My brother will bring me my gloves.
…………………………………………………………………………………………………….
Danh từ hay đại từ đều có thể đứng sau giới từ, thành một cụm giới từ. Đó là một cụm được hình thành bởi giới từ và danh từ hoặc đại từ. Sau đây là những giới từ thường gặp: after, behind, between, for, from, in, near, on, of, through, to, with, without
Ví dụ về cụm giới từ:
after the concert behind me
between the girls for you
from a friend in him
near the city on it
of a book through her
to a student with us
without the money without them
Khi hình thành cụm giới từ, hãy dùng hình thức đại từ nhân xưng ở vị trí tân ngữ trực tiếp hay gián tiếp:
Subject | Pronoun Direct or Indirect Object | Prepositional Phrase |
I | me | after me |
you | you | behind you |
he | him | for him |
she | her | from her |
it | it | in it |
we | us | between us |
they | them | near them |
Hoàn tất những câu sau với đại từ nhân xưng phù hợp với chỗ trống.
1. (I) They have a gift for ………………….
2. (you) I sent some flowers to ………….
3. (he) Karen often comes home without …………..
4. (she) I like dancing with ………………..
5. (it) We found something in ……………
6. (we) Teresa sits near …………………..
7. (they) This is a letter from ……………..
8. (Dwayne and I) He is speaking of ………….
9. (you and I) Someone is standing behind …………
10. (he) You can come in after ………….
Thay đổi danh từ in nghiêng thành đại từ nhân xưng.
1. We are driving through the tunnel……
2. A wolf was standing between the boys……….
3. Do you want to ride in my car?……….
4. The guests have something for Julia……..
5. I like singing with Mr. Garcia…………..
6. Maria is sitting near Ali and me……….
7. I get postcards from the tourists………..