Dấu chấm – period là một trong những dấu câu – Punctuation thường được sử dụng để báo hiệu kết thúc một câu. Dấu chấm được sử dụng trong 2 dạng câu:câu mô tả và câu yêu cầu, mệnh lệnh. Dấu chấm cũng được sử dụng sau các từ viết tắt như chức danh: Mr., Mrs., Ms., Dr., Rev.,… hoặc các phiên bản rút gọn của các biểu thức: A.M., P.M.,… Nếu câu được kết thúc bằng các từ viết tắt như thế này, không được thêm dấu chấm hết câu nữa. Ví dụ:
- Phillip arrived at exactly 8:00 P.M.
Dấu hỏi – Question Marks ở cuối một câu nhằm báo hiệu câu này là một câu hỏi. Và bạn cũng đã biết cách sắp xếp các động từ như thế nào để tạo thành một câu hỏi.
Statement | Question |
Carllote is at home. | Is Carlotte at home? |
You have a problem. | Do you have a problem? |
They were in Rome. | Were they in Rome? |
Dấu chấm cảm – exclamation point đặt cuối câu nhằm báo hiệu các thông tin trong câu được nhấn mạnh hoặc có bao hàm cảm xúc. Một số câu thông thường và câu cảm thán trông giống hết nhau. Tuy nhiên, nếu câu kết thúc bằng một dấu chấm cảm, nó sẽ được nhấn mạnh với những cảm xúc.
Ordinary Statement | Strong Statement |
Jason is sick. | Jason is sick! |
I saw a stranger there. | I saw a stranger there! |
It has started to snow. | It has started to snow! |
He didn’t leave. | He didn’t leave! |
Tải về bài tập:
Bài tập 1. Đặt dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi ở cuối mỗi câu.
- She took a book from the shelf and began to read
- Do you like living in California
- She asked me if I know her brother
- Sit down and make yourself comfortable
- Shut up
- How many years were you in the army
- I can’t believe it’s storming again
- When did they arrive
- Watch out
- Her little brother is about eight years old
Dấu phẩy là tín hiệu ở giữa câu rằng các ý tưởng đang được tách ra. Điều này có thể là được thực hiện để tránh nhầm lẫn các ý tưởng hoặc để tách các thứ trong một danh sách. Ví dụ, so sánh câu
“When he came in the house was cold.” to “When he came in, the house was cold.” You do not mean that “he came in the house.” There are two ideas here in two clauses. They are separated by a comma: (1) He came in. (2) The house was cold.
Để làm ví dụ về danh sách, hãy xem xét câu “He bought pop, tarts, and candy.” Nếu bạn bỏ qua dấu phẩy sau cửa sổ pop, ai đó có thể nghĩ rằng anh ta đã mua bánh tart.
Trong một danh sách, nên có dấu phẩy sau mỗi mục cho đến khi bạn sử dụng từ và: a boy, a girl, two dogs, and a cat. Một số nhà văn Anh thích bỏ dấu phẩy trước và.
I need paint, brushes, a yardstick, and some tape.
HOẶC LÀ
I need paint, brushes, a yardstick and some tape.
Dấu phẩy cũng được sử dụng để phân tách tên của một người có mệnh lệnh hoặc câu hỏi.
Chỉ đạo:
Janelle, call Mr. Montoya on the telephone.
Dr. Gillespie, will my husband be all right?
Boys, try to be a little quieter.
They are also often needed to separate two or more adjectives that modify a noun:
She wore a red, woolen jacket.
The tall, muscular man was a weightlifter.
Bạn nên dùng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề độc lập kết hợp thành câu ghép.
Chúng thường được kết hợp với các liên từ sau: and, but, for, not, or, so, and yet. An mệnh đề độc lập là mệnh đề có chủ ngữ và vị ngữ và có ý nghĩa khi nó đứng một mình. Vài ví dụ:
DeWitt is baking a cake, and Allison is preparing the roast.
Do you want to go to a movie, or should we just stay home?
It began to rain hard, yet they continued on the hike.
Bạn nên tách các câu cảm thán và các biểu thức phổ biến khỏi phần còn lại của câu bằng dấu, dấu phẩy:
Oh, I can’t believe you said that!
No, I don’t live in Germany anymore.
Yes, you can go outside now.
Well, you really look beautiful tonight.
By the way, my mother is coming for a visit.
Cần có dấu phẩy để phân cách ngày trong tuần với ngày và ngày trong tháng từ năm. Dấu phẩy được bỏ qua nếu chỉ đưa ra tháng và năm.
He arrived here on Monday, June 1st.
My birthday is January 8, 1989.
The war ended in May 1945.
Một dấu thập phân trông giống như một dấu chấm. Trong một số ngôn ngữ, số thập phân được phân tách bằng dấu
dấu phẩy: 6,25 hoặc 95,75. Nhưng trong tiếng Anh Mỹ, số thập phân được phân tách bằng dấu chấm (a dấu thập phân): 6,25 hoặc 95,75.
Trong các số dài, số lượng hàng nghìn được phân tách bằng dấu phẩy trong tiếng Anh. Trong các ngôn ngữ khác, chúng thường được phân tách bằng dấu thập phân hoặc bằng cách để lại khoảng trắng:
Các con số tiếng Anh trong các ngôn ngữ khác
1.550.600 1.550.600 hoặc 1 550 600
22.000.000 22.000.000 hoặc 22.000.000
Bài tập 2. Rewrite each sentence and place commas where they are needed.
- Ms. Muti please have a seat in my office.
- She bought chicken ham bread and butter.
- By the way your mother called about an hour ago.
- Paul was born on May 2 1989 and Caroline was born on June 5 1989.
- No you may not go to the movies with Rich!
- Well that was an interesting discussion.
- The men sat on one side and the women sat on the other.
- Oh the dress hat and gloves look beautiful on you Jane.
- It happened on April 5 1999.
- Yes I have a suitcase and flight bag with me.
Dấu hai chấm báo hiệu rằng một danh sách những thứ hoặc thông tin liên quan đặc biệt theo sau. Ví dụ:
You’ll need certain tools for this project: a hammer, screwdriver, hacksaw, and chisel.
Tôi chợt hiểu ra tình tiết của câu chuyện: A man steals a thousand dollars to help his dying son.
Nó cũng được sử dụng để tách giờ khỏi phút khi cho biết thời gian:5:30, 6:25 A.M., 11:45 P.M.
Dấu chấm phẩy là một dấu câu tương tự như cả dấu phẩy và dấu chấm. Nó báo hiệu rằng
có một khoảng dừng giữa các ý tưởng, và những ý tưởng đó được liên kết chặt chẽ với nhau. Nó thường kết hợp hai liên quan các mệnh đề độc lập thành một câu:
Jamal is a powerful runner; he is determined to win the race today.
Loud music filled the room; everyone was dancing as if entranced.
Bài tập 3. Vào chỗ trống, hãy đặt dấu hai chấm hoặc dấu chấm phẩy.
- There are some things you need for this recipe sugar, salt, and flour.
- She understood the meaning of the story Thou shalt not kill.
- Peter is an excellent swimmer he coaches a team at our pool.
- This document is important it will prove his innocence.
- Add these names to the list Irena, Helen, Jaime, and Grace.
Dấu ngoặc kép bao quanh các từ được nói bởi một người nào đó. Họ chỉ ra một trích dẫn trực tiếp. Nhìn
ở sự khác biệt giữa trích dẫn trực tiếp và gián tiếp:
Trích dẫn trực tiếp Trích dẫn gián tiếp
He said, “Stay where you are.” He said that I should stay where I am.
She asked, “Is that Tran’s brother?” She asked if that is Tran’s brother.
Hãy nhớ rằng tất cả các dấu câu thuộc câu được trích dẫn đều được đặt bên trong dấu ngoặc kép:
Correct: He asked, “Does she often visit you?”
Incorrect: He asked, “Does she often visit you”?
Tiêu đề của một truyện ngắn hoặc bài báo tạp chí nên được đặt trong dấu ngoặc kép: I just read
“My Life on a Farm” by James Smith. If a quote is located within a quote, it should be enclosed by
single quotation marks: He said, “I just read ‘My Life on a Farm’ by James Smith.”
Bài tập 4. Viết lại từng câu và thêm dấu ngoặc kép nếu cần.
- She asked, Why do you spend so much money?
- I learned that from Tips for Dining Out in a restaurant magazine.
- Rafael said, Elena’s grandfather is very ill.
- This is going to be a big problem, he said sadly.
- Kurt will say, I already read The Ransom of Red Chief in school.
You already know that the apostrophe is used in forming contractions:
I am I’m
we are we’re
The apostrophe is also used to form possessives. To make the meaning of a singular noun possessive,
add -’s. For plural nouns that end in an -s, just add the apostrophe. All other plurals will
end in -’s.
Noun Possessive Form Meaning
boy the boy’s dog the dog that belongs to the boy
boys the boys’ games the games that belong to the boys
house the house’s roof the roof of the house
Tom Tom’s aunt an aunt of Tom’s
book a book’s pages the pages of a book
men the men’s work the work that the men do
If a word ends in an -s, you can add -’s to form the possessive when the pronunciation of the word
requires another syllable in the possessive:
Lois Lois’s
Thomas Thomas’s
actress actress’s
If another syllable is not pronounced to form the possessive, just add an apostrophe; this tends
to be the case in the plural:
actresses actresses’
railings railings’
classes classes’
It is common to use an apostrophe to form the plural of abbreviations: two Dr.’s, three M.D.’s, four
Ph.D.’s. The same is true when forming the plural of a number or letter: “You had better mind
your p’s and q’s.”
Bài tập 5. Viết lại từng câu và thêm dấu nháy đơn khi cần.
- The geeses eggs are well hidden.
- She cant understand you.
- Is Mr. Hancocks daughter still in college?
- The two girls performance was very bad.
- Ms. Yonans aunt still lives in Mexico.
- She met several M.D.s at the party.
- Do you know Mr. Richards?
- The womens purses were all stolen.
- He wont join the other Ph.D.s in their discussion.
- It isnt right to take another mans possessions.
Bài tập 6. Viết vào chỗ trống ở dạng thiếu dấu câu.
- Blake ………….. will you please try to understand my problem?
- They went to England ………….. Wales, and Scotland.
- Someone stole my money …………..
- She asked, ………….. When is the train supposed to arrive?”
- Mr. Wilson ………….. s son wants to buy a house in Wisconsin.
- I have the following documents ………….. a will, a passport, and a visa.
- Grandmother died September 11 ………….. 1999.
- Jack is a pilot ………….. he flies around the world.
- Well ………….. I can’t believe you came home on time.
- Are you planning another vacation …………..