Bạn đã biết rằng danh từ được chia thành hai loại: danh từ riêng và danh từ chung. Tất cả các danh từ chỉ người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng, nhưng chỉ một số danh từ nhất định — danh từ riêng— được viết hoa – capitalization. Tất cả các danh từ khác không yêu cầu viết hoa (trừ khi chúng xuất hiện ở đầu câu). Hãy nhìn vào chi tiết cụ thể chi phối cách viết hoa tiếng Anh.
- Từ đầu tiên trong câu luôn được viết hoa. không quan trọng nếu câu bắt đầu bằng một danh từ chung hoặc một số khác yếu tố ngữ pháp.
- Terrell is my brother.
- The children are fast asleep.
- Are you going home now?
- When is that program on?
- Từ đầu tiên trong tiêu đề của bất kỳ tác phẩm nghệ thuật nào (e.g., short story, article, book, TV program, film, painting, song, CD) luôn được viết hoa. Tất cả các từ khác trong tiêu đề cũng được viết hoa, ngoại trừ cho mạo từ, liên từ và giới từ. (However, if an article, conjunction, or preposition is the last word in a title, it must be capitalized.)
- “How to Buy a House”
- The Adventures of Tom Sawyer
- Finding Nemo
- “Take Me Out to the Ball Game”
- Quy tắc tương tự áp dụng cho tên chính thức của các doanh nghiệp và tổ chức.
- The University of Illinois at Chicago
- Sears Roebuck and Company
- Họ, tên, chữ viết tắt, tên riêng của các loại luôn viết hoa.
- Jason Kensington
- Ms. Alicia Jones
- Professor Rosa Morena
- Senator William Hayes
- General Dwight D. Eisenhower
- J. D. Powers
- Các tiêu đề không liên quan trực tiếp đến người mang tiêu đề không được viết hoa. So sánh những điều sau:
I met a senator at the meeting. Is she the governor now? A captain entered the room. | Hello, Senator. How are you? It’s good to see you, Governor Bejcek. Please sit down, Captain Bligh. |
- Tất cả các ngày trong tuần, tháng trong năm và ngày lễ đều được viết hoa. Phần và các danh mục khác của thời gian không.
Is it Monday already? My favorite month is June. She was born March 3, 2001. Today is the Fourth of July. I like Halloween. | The weather is cooler in the fall. Where do you spend the winter? How many years are in a decade? The twentieth century was important. It’s a new millennium. |
- Có những quy tắc đặc biệt về chữ viết tắt cho thời gian. B.C. và A.D. luôn được viết hoa. B.C. Là được sử dụng cho các thời đại hoặc năm xảy ra trước Công nguyên. A.D. được sử dụng cho thời đại hoặc năm xảy ra Domini (“in the year of our Lord”), tức là bắt đầu từ năm đầu tiên sau khi Chúa giáng sinh. (B.C. follows the date; A.D. precedes the date.) A.M. và P.M. có thể viết hoa hoặc không. LÀ. đề cập đến các giờ từ nửa đêm đến trưa và P.M. đề cập đến các giờ giữa trưa và nửa đêm.
- That happened in the fifth century B.C.
- Columbus first landed in the New World in A.D. 1492.
- They arrived exactly at 9:00 P.M.
- I set my alarm for 7:35 A.M.
Tải về bài tập:
Bài tập 1. Viết lại các từ trong mỗi câu yêu cầu viết hoa.
- john bought a new cadillac for his wife.
- is colonel brubaker a friend of governor dassoff ?
- the president of the company was born on march tenth in the city of buffalo.
- we stopped at a restaurant in chicago and ordered southern fried chicken.
- in the summer the kids from whittier school play baseball at st. james park.
- she invested some money last february with e. f. hutton in new york.
- ms. assad met the general while he was touring the northern part of texas.
- are mr. and mrs. cermak planning a large wedding for their daughter, britney?
- ted bought us a coke and a hot dog for lunch.
- the students read the adventures of huckleberry finn in school last may.
- his sister was born on may tenth in cleveland memorial hospital.
- mia got up at precisely eight o’clock a.m.
- do you know the president of the corporation?
- if you see mayor yamamoto, tell him the governor has phoned again.
- we get the new york times every day but sunday.
Bài tập 2. Viết lại các ngày sau với các số được hiển thị dưới dạng từ. Thứ tự của các số tương ứng với
tháng/ngày/năm.
- 5/10/1865
- 11/11/1918
- 7/4/1776
- 12/24/2000
- 1/1/1999
Viết lại những lần sau dưới dạng từ và thêm A.M. hoặc P.M. Nhìn vào cụm từ trong ngoặc đơn để giúp bạn quyết định
cái nào.
- 9:00 (in the morning)
- 11:30 (in the evening)
- 6:45 (at dawn)
- 7:50 (at sunset)
- 8:15 (during breakfast)