Khi làm bài tập về danh từ, ta có thể thấy, danh từ có hai loại: danh từ riêng và danh từ chung. Danh từ riêng thường là người, vật, nơi chốn hay ý tưởng gì đó cụ thể. Thêm vào đó, danh từ riêng sẽ luôn được viết hoa: America, George Washington, Mr. Neruda, October. Ngược lại, danh từ không chỉ cụ thể bất kì người hay vật gì sẽ được gọi là danh từ chung. Chúng không được viết hoa ở bất kì trường hợp gì: land, girls, money, test. Sau đây là bảng so sánh giữa danh từ riêng và danh từ chung.

Tải về bài tập:

Proper NounsCommon Nouns
Mexicocountry
Ms. Finchwoman
Englishlanguage
McGraw-Hillpublisher
American Airlinescompany
Decembermonth

Phân loại danh từ riêng hay danh từ chung

1. France………………………………………………………………………….

2. rope……………………………………………………………………………..

3. United States…………………………………………………………………

4. Professor Hall…………………………………………………………………

5. professor………………………………………………………………………

6. the stadium……………………………………………………………………

7. the Olympics………………………………………………………………….

8. horses………………………………………………………………………….

9. Dr. Blanchard…………………………………………………………………

10. our school……………………………………………………………………

Viết hoa những danh từ riêng

1. glass…………………………………………………………………………….

2. rocky mountains……………………………………………………………..

3. mexico………………………………………………………………………….

4. flowers………………………………………………………………………….          

5. bus………………………………………………………………………………

6. the store……………………………………………………………………….

7. new york times……………………………………………………………….

8. Roberto…………………………………………………………………………

9. professor romano……………………………………………………………

10. my books…………………………………………………………………….

Danh từ có thể đóng vai trò chủ từ. Chủ từ là chủ thể của hành động trong câu. Lưu ý khi làm bài tập về danh từ vì nó có thể là danh từ riêng hay danh từ chung, số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

Juanita is a friend of mine.

The boys like to play soccer.

Where is the school?

Ngoài ra, danh từ cũng có thể đóng vai trò như một tân ngữ trực tiếp. Như đã biết, tân ngữ trực tiếp chính là danh từ nhận tác động của hành động. Để xác định nó trong các bài tập về danh từ, hãy làm 3 điều sau:

1. Tìm chủ từ trong câu.

2. Tìm động từ chính trong câu.

3. Tìm câu trả lời cho câu hỏi ai hay cái gì với chủ từ và động từ cho sẵn.

Ví dụ:

“Sara likes my brother.”“The girls find a book.”
1. chủ từ = Sara1. chủ từ = girls
2. động từ = likes2. động từ = find
3. Đặt câu hỏi ai?= Whom does Sara like?3. Đặt câu hỏi cái gì = What do the girls find?
Tân ngữ trực tiếp là my brother Tân ngữ trực tiếp là a book.

Danh từ cũng có thể là tân ngữ gián tiếp. Chúng đại từ hoặc danh từ chỉ người hoặc vật nhận tác động của động từ hành động một cách gián tiếp, nghĩa là phải thông qua một đối tượng trực tiếp nhận hành động trước đó và thường được đặt ở vị trí phía trước tân ngữ trực tiếp trong câu.

1. Tìm chủ từ

2. Tìm động từ

3. Đặt câu hỏi cho ai và cho cái gì với chủ từ, động từ có sẵn trong câu

Ví dụ:

“Justin buys the girl a magazine.”“Mother gives Nate five dollars.”
1. Chủ từ = Justin1. Chủ từ = Mother
2. Động từ = buys2. Động từ = gives
3. Đặt câu hỏi cho ai = To whom does Justin buy a magazine?3. Đặt câu hỏi cho ai = For whom does Mother give five dollars?
Tân ngữ gián tiếp là the girl.Tân ngữ gián tiếp là Nate.

Hãy lưu ý: Rất hiếm trường hợp mà đồ vật vô tri vô giác lại là tân ngữ gián tiếp trong những bài tập về danh từ. Khi một danh từ được sử dụng làm bổ nghĩa cho chủ ngữ, nó thường đi với vị ngữ trong câu. Vị ngữ có thể là động từ đơn hay một cụm động từ.

Bổ ngữ cho danh từ thường đứng sau động từ tobe và động từ become

Xác định loại danh từ được in nghiêng trong câu (chủ từ, tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp, bổ ngữ cho danh từ)

1. Claudia likes Bret……………………………………………………………………………………………………..

2. The boys found some money……………………………………………………………………………………………………..

3. The girls found some money……………………………………………………………………………………………………..

4. My father is an engineer.…………………………………………………………………………………………………….

5. I sent my sister a telegram……………………………………………………………………………………………………..

6. Tomas buys Serena three red roses……………………………………………………………………………………………………..

7. Is the woman at home now?…………………………………………………………………………………………………….

8. Mr. Jimenez became a pilot……………………………………………………………………………………………………..

9. He needs a new car……………………………………………………………………………………………………..

10. Carmen gives them the books……………………………………………………………………………………………………..

Viết câu sử dụng danh từ dưới đây với vị trí tân ngữ trực tiếp

Ví dụ: the boy

Barbara sees the boy in the park.

1. my sister…………………………………………………………………………………………………….

2. a new car…………………………………………………………………………………………………….

3. Jackie…………………………………………………………………………………………………….

Viết câu sử dụng danh từ dưới đây với vị trí tân ngữ gián tiếp.

4. the children…………………………………………………………………………………………………….

5. a puppy…………………………………………………………………………………………………….

6. Grandfather…………………………………………………………………………………………………….

 Viết câu dựa vào câu hỏi cho sẵn để xác định cụm từ trong ngoặc là tân ngữ gián tiếp hay tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ: (Yolanda) Whom does Gerry meet?

Gerry meets Yolanda.

1. (the boys) Whom does the girl not trust?

…………………………………………………………………………………………………….

2. (his wallet) What does Father often misplace?

…………………………………………………………………………………………………….

3. (the landlord) To whom does she always give the rent money?

…………………………………………………………………………………………………….

4. (her new computer) What does Anita want to sell soon?

…………………………………………………………………………………………………….

5. (her grandchildren) For whom does she buy the toys?

…………………………………………………………………………………………………….

6. (Ms. Johnson) Whom must you visit in New York?

…………………………………………………………………………………………………….

7. (their new house) What do they like so much?

…………………………………………………………………………………………………….

8. (little Johnny) To whom can she give the present?

…………………………………………………………………………………………………….

9. (Dr. Lee) Whom does he need to see today?

…………………………………………………………………………………………………….

10. (Michael) To whom does she throw the ball?

…………………………………………………………………………………………………….

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *