Mệnh đề trong ngữ pháp tiếng Anh là một trong những mảng quan trọng nhất trong việc học ngoại ngữ. Tưởng chừng như đơn giản , thế nhưng nó cũng gây khó khăn khá nhiều cho những người mới bắt đầu học. Vậy nên, ta cần phải bắt đầu từ những điều cơ bản để học và nắm vững để học tập ngữ pháp tiếng Anh.

Như Merriam Webster đã từng nói:” Mệnh đề là một tập hợp các từ, trong đó bao gồm chủ ngữ và vị ngữ đang thực hiện chức năng của mình trong câu phức hay câu ghép.”

menh-de-clauses

Định nghĩa về mệnh đề

Mệnh đề trong tiếng Anh là một tập hợp của nhóm từ chứa chủ từ và động từ được chia thì theo chủ từ. Đôi khi chủ từ sẽ có thể được rút gọn nhưng sự hiện diện của động từ là bắt buộc.

Ví dụ:

I graduated last year.
Câu này có chủ từ là “I” và động từ chính “graduated”

When I came here, I saw him.
Câu chứa hai mệnh đề

When I came here, I saw him, and he greeted me.
Câu chứa ba mệnh đề

Phân loại mệnh đề

Trong ngữ pháp tiếng Anh, mệnh đề có rất nhiều loại. Thế nhưng để nói về cơ bản, thì có hai dạng:

menh-de-clauses

Mệnh đề chính (Mệnh đề độc lập) – Main Clauses

Ví dụ:

He is a wise man.

I like him.

Can you do it?

Do it please. (Chủ ngữ “You” được rút gọn)

I read the whole story.

I want to buy a phone, but I don’t have enough money. (Câu chứa hai mệnh đề)

He went to London and visited the Lords. (Chủ từ của vế thứ hai là “he”, vậy nên “he visited the Lords cũng là một mệnh đề độc lập)

Alex smiles whenever he sees her. (Câu chỉ chứa một mệnh đề độc lập)

Mệnh đề phụ (Mệnh đề phụ thuộc) – Subordinate Clauses

Dạng mệnh đề này lại không thể đứng một mình vì ý nghĩa của nó vẫn chưa hoàn chỉnh. Vậy nên nó cần phải đi chung với mệnh đề chính để thể hiện được hết nội dung của mình.

Các liên từ phụ thuộc này làm nhiệm vụ liên kết các mệnh đề phụ với những mệnh đề khác lại để hoàn chỉnh câu từ. Trong mỗi mệnh đề phụ, từ đầu tiên xuất hiện sẽ là liên từ như đại từ quan hệ (who, whom, which, that, when, where,…), các từ nối (and, or, but…), hay những từ giúp ta nhận biết đó là mệnh đề danh từ (that, if, whether; Wh-words: how, what, when, where, which, who, whom, whose, why; Wh-ever words: however, whatever, whenever, wherever, whichever, whoever, whomever)

Ví dụ:

When I was dating Daina, I had an accident.

I know the man who stole the watch.

He bought a car which was too expensive.

I know that he cannot do it.

He does not know where he was born.

If you don’t eat, I won’t go.

He is a very talented player though he is out of form.

Trên đây là những điểm cơ bản về mệnh đề trong ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng sau bài học đơn giản hôm nay, các bạn học đã nắm vững chủ điểm quan trọng này để đạt được kết quả học tập tốt nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *