Các thì thể hiện thời gian của một hành động trong câu thường được thực hiện bởi hoặc xoay quanh chủ đề của câu. Các hành động được gọi là động từ. Động từ thay đổi theo các thì và các vấn đề khác. Vì động từ là yếu tố quan trọng nhất của câu tiếng Anh, các thì cũng mang tầm quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh.

Các thì chủ yếu được phân loại thành ba loại:

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

Cách sử dụng

Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn tả một hành động, một thói quen xảy ra ở hiện tại, thường xảy ra lặp đi lặp lại, một chân lý, một sự thật hiển nhiên hoặc diễn tả một khả năng.

Ví dụ: I always get up early everyday.

           The sun rises in the East.

Dấu hiệu nhận biết

Cấu trúc câu: gồm động từ TOBE và động từ thường

ĐỘNG TỪ TOBE gồm am/is/are

present tense

Subject + am/is/are + Compliment (Adj/Noun/Noun Phrase)

Subject + am/is/are + NOT + Compliment

(Lưu ý: dạng viết tắt của am/is/are + not : am not, isn’t, aren’t)

Am/Is/Are + Subject + Compliment ?

→ Yes, Subject am/is/are.

→ No, subject am/is/are not.

Ví dụ: I am a student

           I am not a student

           Are you a student ? Yes, I am. / No, I am not.

ĐỘNG TỪ THƯỜNG: Mượn trợ động từ Do (số nhiều), Does (số ít)

Subject + Verb (s/es) + Object (Adv/Noun Phrase).

Subject + do/does + NOT + Verb (nguyên thể) + Object.

(Lưu ý: do not = don’t  ; does not = doesn’t)

Do/Does + Subject + Verb (nguyên thể) + Object ?

→ Yes, Subject do/does.

→ No, Subject do/does not (don’t/doesn’t)

Ví dụ: He plays football every a week.

           He doesn’t play football.

           Does he play football? Yes, he does. / No, he doesn’t.

Quy tắc thêm s/es và cách phát âm:

present tense
present tense

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)

Cách sử dụng

Thì hiện tại tiếp diễn dung để diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại, sự việc đang được đề cập trong khi nói, dự định đã được lên lịch.

Dấu hiệu nhận biết

Khi trong câu có những từ như : now, right now, at the moment, at the present, at + giờ cụ thể

Cấu trúc câu

Subject + am/is/are + V-ing.

Subject + am/is/are + NOT + V-ing.

Am/Is/Are + Subject + V-ing ?

→ Yes, Subject + am/is/are

→ No, Subject + am/is/are + not

Ví dụ: My sister is doing exercises.

           Max isn’t working at home.

           Are you listening the music? Yes, I am. / No, I am not.

Cách đổi sang V-ing

Ví dụ: take – taking ; drive – driving
           Nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé
Ví dụ: see –  seeing ; agree – agreeing 

Ví dụ: lie – lying ; die – dying

Khi động từ có một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING

Ví dụ: win –  winning ; put – putting

Ví dụ: perˈmit –  perˈmitting ; preˈfer – preˈferring

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành là thì dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại hoặc một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại hoặc diễn tả một kinh nghiệm hoặc một hành động vừa mới xảy ra.

Dấu hiệu nhận biết

Ví dụ: I have just read this book for a week.

Cấu trúc câu

Subject + Have/Has + V3 (Verb past participle).

Subject + Have/Has + NOT + V3.

Have/Has + Subject + V3 ?

→ Yes, Subject + have/has

→ No, Subject + have/has + not

Ví dụ: Since 2019, I have just met her twice.

           I haven’t met my sister for a long time.

           Have you ever met him ?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

Cách sử dụng

Thì hiện tại hoàn thành là thì dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại và có thể tiếp diễn đến tương lai.

Dấu hiệu nhận biết

Ví dụ: She has been working since the early morning.

Cấu trúc câu: Mượn trợ động từ Have (số nhiều ) /Has (số ít)

Subject + have/has + been + V-ing.

Subject + have/has + NOT + been + V-ing.

Have/Has + Subject + been + V-ing ?

→ Yes, Subject + have/has

→ No, Subject + have/has + not

Ví dụ: It has been raining for three days.

           I haven’t been learning English for one year.

           Have you been standing in the rain for 2 hours?

Bài viết trên đây đã tóm tắt tất cả về Present tense (Thì hiện tại) – một trong những thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh. Hy vọng sẽ giúp bạn trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh của mình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *