Mệnh đề quan hệ là một điểm ngữ pháp tiếng Anh vô cùng quan trọng cần phải nắm rõ trong quá trình học tập. Bài học hôm nay sẽ đem đến cho bạn tất cả những điều mà bạn muốn biết về chủ điểm này.

Mệnh đề quan hệ là gì?

Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ được sử dụng để bổ sung thông tin cho những danh từ đứng trước nó.

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) bao gồm:

CHỦ NGỮTÂN NGỮTÍNH TỪ SỞ HỮU
WhoWho/ WhomWhose
WhichWhichWhose
ThatThat 

Ví dụ:

Lord Thompson, who is 76, has just retired.

This is the house which Jack built.

Marie Curie is the woman that discovered radium.

Các dạng mệnh đề quan hệ

menh-de-quan-he-relative-clause

Có hai loại mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề quan hệ xác định

Marie Curie is the woman who discovered radium.

This is the house which Jack built.

Marie Curie is the woman that discovered radium.

This is the house that Jack built.

Lưu ý: Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ ở vị trí chủ từ/túc từ trong mệnh đề quan hệ, vậy nên không cần lặp lại chủ từ/túc từ.

Marie Curie is the woman who she discovered radium.

Mệnh đề quan hệ không xác định

Ví dụ:

Lord Thompson, who is 76, has just retired.

We had fish and chips, which I always enjoy.

I met Rebecca in town yesterday, which was a nice surprise.

Lưu ý

Lord Thompson, who is 76, has just retired.
(Không được dùng Lord Thompson, that is 76, has just retired.)

We had fish and chips, which I always enjoy.
(Không được dùng We had fish and chips, I always enjoy.)

Cách dùng Whose và Whom

Ví dụ:

This is George, whosebrother went to school with me.

Ví dụ:

This is George,whom you met at our house last year.

Ví dụ:

This is George, whoyou met at our house last year.

This is George’s brother, whoI went to school with.

Đại từ quan hệ với giới từ

I had an uncle in Germany, from who(m)I inherited a bit of money.

We bought a chainsaw, with whichwe cut up all the wood.

I didn’t know the uncle thatI inherited the money from.

We can’t find the chainsaw thatwe cut all the wood up with.

I didn’t know the uncle that I inherited the money from.

We can’t find the chainsaw thatwe cut all the wood up with.

Cách dùng When và Where

menh-de-quan-he-relative-clause

England won the World Cup in 1966. It was the year when we got married.

I remember my twentieth birthday. It was the day when the tsunami happened.

Do you remember the place where we caught the train?

Stratford-upon-Avon is the town where Shakespeare was born.

England won the World Cup in 1966. It was the year we got married.

I remember my twentieth birthday. It was the day the tsunami happened.

Cụm từ chỉ số lượng và định lượng trong mệnh đề quan hệ

all of which/whommost of which/whommany of which/whom
lots of which/whoma few of which/whomnone of which/whom
one of which/whomtwo of which/whometc.

Ví dụ:

She has three brothers, two of whom are in the army.

I read three books last week, one of which I really enjoyed.

There were some good programmes on the radio, none of which I listened to.

Mong rằng với bài tổng hợp ngắn gọn nhưng súc tích ở phía trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như những điểm quan trọng cần lưu ý trong mệnh đề quan hệ.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *