Bài tập #1 về Từ từ chữ cái viết hoa (Capitalization)

Capitalization Exercise

Bạn đã biết rằng danh từ được chia thành hai loại: danh từ riêng và danh từ chung. Tất cả các danh từ chỉ người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng, nhưng chỉ một số danh từ nhất định — danh từ riêng— được viết hoa – capitalization. Tất cả các danh từ khác […]

Bài tập #1 về Giới từ (Prepositions)

Preposition Exercise

Một giới từ – Preposition liên kết một từ nhất định trong câu với một danh từ hoặc đại từ. Vậy nhưng ý nghĩa của các cụm giới từ này (một giới từ theo sau bởi một danh từ hoặc đại từ) thì lại rất đa dạng. Chúng trả lời các câu hỏi where, when, […]

Bài tập #1 về Đại từ Sở hữu (Possessive Pronouns)

Possessive Pronouns Exercise

Đại từ sở hữu – Possessive Pronouns đôi khi còn được gọi là tính từ sở hữu (possessive adjectives). Không quan trọng cách gọi tên thế nào, cách sử dụng chúng cũng vô cùng đơn giản và rõ ràng. Giống như Đại từ phản thân – reflexive pronouns, possessive pronouns cũng có phần đại từ […]

Bài tập #1 về Danh từ sở hữu (Possession)

Possession Exercise

Danh từ tạo thành sở hữu – possession theo hai cách: (1) chúng trở thành tân ngữ giới từ of,, hoặc (2) chúng thêm đuôi -’s (dấu nháy đơn kèm với -s). Hãy xem những ví dụ này: the roar of a lion a lion’s roar the color of the book the book’s color the […]

Bài tập #1 về Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns)

Reflexive Pronouns Exercise

Đại từ phản thân – Reflexive Pronouns phản ánh ngược lại chủ ngữ của câu. Các đại từ phản thân trong tiếng Anh gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, and themselves. Mỗi một Reflexive Pronouns chỉ được sử dụng với các đại từ tương ứng và chỉ khi các đại từ tương ứng […]

Bài tập #1 về Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Relative Pronouns Exercise

Tải về bài tập Relative Pronouns: Bài tập 1. Kết hợp các câu sau bằng cách thay đổi câu thứ hai thành một mệnh đề tương đối. Sử dụng nó như một người thân đại từ. I found the money. The money belonged to Jack. She has a good memory. Her memory always serves her […]

Bài tập #1 về Punctuation (Dấu câu)

Punctuation Exercise

Dấu chấm – period là một trong những dấu câu – Punctuation thường được sử dụng để báo hiệu kết thúc một câu. Dấu chấm được sử dụng trong 2 dạng câu:câu mô tả và câu yêu cầu, mệnh lệnh. Dấu chấm cũng được sử dụng sau các từ viết tắt như chức danh: Mr., […]

Bài tập #1 về Danh từ Số nhiều (Plurals)

plural

Hầu hết các Plurals – danh từ số nhiều tiếng Anh đều khá dễ biến đổi, chỉ cần thêm -s vào cuối một danh từ. Tải về bài tập: dog → dogs building → buildings Tuy nhiên, nếu danh từ kết thúc bằng -s, -ss, -z, -x, -ch hoặc -sh, ta cần thêm -es để […]

Bài tập #1 về Contractions (Các dạng rút gọn)

contractions

Các dạng rút gọn – Contractions là sự kết hợp của 2 từ. Thông thường chúng là một cặp đại từ với động từ. Nhưng không phải bất kể động từ nào cũng có thế kết hợp với đại từ để cho ra một contraction. Chỉ những động từ như have, has, is, are, am, […]